Bìa tạp chí

 

009bet

Tình hình ô nhiễm một số chỉ tiêu vi sinh vật và hóa lý trong thực phẩm tại Bắc Giang, giai đoạn 2017-2023

Dương Thị Hiển Đoàn Thị Thanh Nhàn Quách Văn Linh Phan Thị Thi
Ngày nhận: 25/06/2024
Đã sửa đổi: 13/09/2024
Ngày chấp nhận: 13/09/2024
Ngày đăng: 30/09/2024

Chi tiết

Các trích dẫn
Dương Thị Hiển, Đoàn Thị Thanh Nhàn, Quách Văn Linh, Phan Thị Thi. "Tình hình ô nhiễm một số chỉ tiêu vi sinh vật và hóa lý trong thực phẩm tại Bắc Giang, giai đoạn 2017-2023". Tạp chí Kiểm nghiệm và An toàn thực phẩm. tập 7 - số 3, pp. 438-477, 2024
Phát hành
PP
438-477
Counter
15

Main Article Content

Tóm tắt

Nghiên cứu này được thiết kế theo nghiên cứu hồi cứu. Tổng cộng có 8.825 mẫu thực phẩm (3.842 mẫu do khách hàng tự gửi đến, 328 mẫu thanh tra, kiểm tra và 575 mẫu giám sát trong chương trình mục tiêu an toàn thực phẩm hằng năm) được thu thập từ năm 2017- 2023 tại CDC Bắc Giang, trong đó kiểm nghiệm vi sinh là 4.745 mẫu và kiểm nghiệm hóa lý là 4.080 mẫu. Các mẫu được phân tích về vi sinh và hóa lý theo các Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn Việt Nam, mục 6.5 của Quyết định 46/2007/BYT. Kết quả cho thấy tỷ lệ mẫu kiểm vi sinh không đạt là 11,53% và mẫu kiểm hóa lý không đạt là 0,64%. Trong các nhóm mẫu phân tích về vi sinh, cho thấy tỷ lệ nhiễm cao nhất nhóm rau, củ quả là 27,84%, nhóm đồ uống không cồn là 11,83%, và nhóm thịt và sản phầm từ thịt là 7,03%. Trong các nhóm mẫu phân tích về hóa lý, nhóm rau, củ quả vẫn cho thấy tỷ lệ mẫu vượt tiêu chuẩn cho phép là 6,59%, kế đến là nhóm thịt và sản phẩm thịt là 1,07%. Tỷ lệ mẫu nhiễm vi sinh cao nhất từ mẫu giám sát là 21,91%, kế đến mẫu thanh, kiểm tra là 16,16% và mẫu từ khách hàng gửi là 9,58%. Tỷ lệ mẫu nhiễm hóa lý thì kết quả cho thấy mẫu thanh, kiểm tra có tỷ lệ nhiễm cao nhất là 12,87%, mẫu từ khách hàng gửi đến là 0,33%, mẫu giám sát không có ô nhiễm về các chỉ tiêu hóa lý. Các tác nhân gây ô nhiễm từ các mẫu trong nghiên cứu này cho thấy nổi bật: Coliforms là 9,65%, bào tử nấm men - mốc là 7,48%, E.coli là 6,99% và tác nhân hóa lý: SO2 là 14,29% (mẫu riềng xay), NaHSO3 là 50% (mẫu măng ngâm).

Từ khóa:

ô nhiễm thực phẩm, vi sinh, hóa lý, Bắc Giang

Trích dẫn

[1]. Vietnam National Assembly, "Law on Food Safety No. 02/VBHN-VPQH June 29, 2018," (in Vietnamese).
[2]. WHO, "Food safety," [Online]. Available: https://www.who.int/health-topics/foodsafety#tab=tab_1, [Accessed Dec 06, 2024].
[3]. Vietnam Ministry of Health, "Health sector statistical yearbook 2017-2023," [Online]. Available: https://moh.gov.vn/documents/176127/0/NGTK%2B2018%2Bfinal_2018.pdf/29980c9e-d21d-41dc-889a-fb0e005c2ce9. [Dec 06, /2020] (in Vietnamese).
[4]. Le Loi, Vu Thuy Linh, "Research on the status of contamination of some foods through hazard monitoring in Nam Dinh province from 2017 to 2021," Vietnam Journal of Food Control, vol. 5, no. 2, 335-341, 2022 (in Vietnamese).
[5]. Vu Thi Trang, Le Thi Hong Hao, Nguyen Thi Thanh Huyen at el., "Asseessing food safety hazard in some material and vegetarian foods in Ha Noi in 2022-2023," Vietnam Journal of Nutrition and Food , vol. 20, no. 2, pp. 1-9, 2024 (in Vietnamese).
[6]. Duong Thi Hien, Dang Thanh Minh, Pham Thi Duyen, Nguyen Van Nguyen, "The food contamination situation among food samples tested at Bac Giang preventive medicine center during 2012 - 2016," Vietnam Journal of Preventive Medicine, vol. 27, no. 8, pp. 330-336, 2017 (in Vietnamese).

 Gửi bài