Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu phát triển phương pháp xác định hàm lượng biotin tự do trong sản phẩm dinh dưỡng và thực phẩm bảo vệ sức khỏe bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ LC-MS/MS với quy trình xử lý mẫu nhanh, đơn giản. Mẫu phân tích được thủy phân trong dung dịch đệm acetat (50 mM, pH = 4); dung dịch ascorbat (10%) ở 120 ± 1°C và phân tích trên LC-MS/MS, sử dụng nội chuẩn 2H4- biotin. Các điều kiện LC-MS/MS bao gồm: cột C18 (100 mm × 2,1 mm; 1,7 µm) và pha động acid formic 0,1% và MeOH. Chất phân tích được phát hiện trên hệ khối phổ hai lần MS/MS với nguồn ion hoá ESI (+). Phương pháp đã được thẩm định theo các tiêu chí của AOAC. Giới hạn phát hiện của phương pháp là 0,15 - 4,20 µg/100 g, giới hạn định lượng của phương pháp là 0,5 - 14,0 µg/100g, độ thu hồi trong khoảng 81,3 - 107,3%, độ lặp lại RSD trong khoảng 2,00 - 7,30 %, độ tái lập nội bộ trong khoảng 2,50 - 7,70% đều đạt theo yêu cầu của AOAC. Phương pháp đã được áp dụng để phân tích hàm lượng biotin trong 10 mẫu sản phẩm dinh dưỡng và 10 mẫu thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
biotin, LC-MS/MS, sản phẩm dinh dưỡng, thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
[1]. Höller. U, Wachter. F, Wehrli. C, Fizet. C, “Quantification of biotin in feed, food, tablets, and premixes using HPLC-MS/MS,” Journal of Chromatography B, vol. 831, no. 1-2, pp. 8-16, 2006.
[2]. B C. Nelson, Katherine E. Sharpless, Lane C. Sander, “Improved Liquid Chromatography Methods for the Separation and Quantification of Biotin in NIST Standard Reference Material 3280: Multivitamin/Multielement Tablets,” Journal of Agriculture and Food Chemistry, vol. 54, no. 23, pp. 8710-8716, 2006.
[3]. TCVN 9044:2012. Determination of d-biotin in foods by liquid chromatography.
[4]. Fan. B, You. J, Suo. Y, Qian. C, “A novel and sensitive method for determining vitamin B3 and B7 by pre-column derivatization and high-performance liquid chromatography method with fluorescence detection,” Plos One, vol. 13, no.6, pp. 1-15, 2018.
[5]. Kakitani. A, Inoue. T, Matsumoto. K, Watanabe. J, Nagatomi. Y, Mochizuki. N, “Simultaneous determination of water-soluble vitamins in beverages and dietary supplements by LC-MS/MS,” Food Additives & Contaminants: Part A, vol. 31, no. 12, pp. 1939-1948, 2014.
[6]. B. D. Gill, S. Saldo, J. E. Wood, H. E. Indyk, “A Rapid Method for the Determination of Biotin and Folic Acid in Liquid Milk, Milk Powders, Infant Formula, and Milk-Based Nutritional Products by Liquid Chromatography-Tandem Mass Spectrometry,” Journal of AOAC International, vol. 101, mo. 5, pp. 1578-1583, 2018.
[7]. Nierves. L, Lange. P. F, “Detectability of Biotin Tags by LC-MS/MS,” Journal of Proteome Research, vol. 20, no. 5, pp. 3002-3008, 2021.
[8]. AOAC Official Method 2016.02. Total Biotin in Infant Formula and Adult/Pediatric Nutritional Formulas Liquid Chromatography Coupled with Immunoaffinity Column Cleanup Extraction.
[9]. T. C. Son, "Method validation and measurement uncertainty assessment in chemical analysis,” Science and Technics Publishing House, 2021.