Bìa tạp chí

 

009bet

Nghiên cứu thực trạng ô nhiễm một số thực phẩm qua giám sát mối nguy tại tỉnh Nam Định từ năm 2017 đến 2021

Lê Lợi Vũ Thùy Linh
Ngày phát hành 30/08/2022

Chi tiết

Cách trích dẫn
Lê Lợi, Vũ Thùy Linh. "Nghiên cứu thực trạng ô nhiễm một số thực phẩm qua giám sát mối nguy tại tỉnh Nam Định từ năm 2017 đến 2021". Tạp chí Kiểm nghiệm và An toàn thực phẩm. tập 5 - số 3, pp. 335-341, 2022
Phát hành
PP
335-341
Counter
289

Main Article Content

Tóm tắt

Nghiên cứu hồi cứu, mô tả 5.696 mẫu thực phẩm được kiểm nghiệm tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP) tỉnh Nam Định giai đoạn 2017-2021, trung bình 1.139 mẫu/năm. Tỷ lệ ô nhiễm vi sinh vật là 4,46 %; ô nhiễm hóa lý là 3,54 %. Ô nhiễm vi sinh vật ở nhóm thịt và sản phẩm cao nhất 8,4 %, tiếp theo là nhóm rau và sản phẩm 4,09 %, ngũ cốc và sản phẩm 3,5 %, đồ uống không cồn 2,27 %. Nguyên nhân ô nhiễm vi sinh vật chủ yếu là Coliform 4,97 %, E. coli 3,69 % và Pseudomonas 4,62 %. Ô nhiễm hóa lý ở thịt và các sản phẩm chủ yếu là hàn the 8,64 %, ôi khét ở dầu mỡ đang rán là 19,5 %. Công tác đảm bảo an toàn thực phẩm những năm gần đây có sự chuyển biến tích cực, tỷ lệ ô nhiễm thực phẩm trong giám sát mối nguy giai đoạn 2017-2021 giảm mạnh so với giai đoạn trước.

Từ khóa:

an toàn thực phẩm, giám sát mối nguy, vi sinh vật, hóa lý, Nam Định

Trích dẫn

[1]. Vietnam cancer, “Find the answer to the cause of cancer”, [online]. Available:
https://ungthuvietnam.com/phong-ngua-ung-thu/nguyen-nhan-ung-thu/tim-loi-giaive-nguyen-nhan-gay-ung-thu.html [Accessed: 10th June 2022].
[2]. Nam Dinh Province Food Safety and Hygiene Sub-Department, Report on monitoring results of food pollution hazards in Nam Dinh province from 2017-2021.
[3]. Tran Thi Khanh Linh, Le Loi, “Using borax in food at markets in Nam Dinh city in the first six months of 2016”, Journal of Food and Nutrition Sciences, vol. 12, no. 6(1), pp.213-219, 2016.
[4]. Le Loi, Nguyen Thi Tam, Hoang Tien Cuong, Tran Thi Huong, “Food Hygiene and Safety at the cafeteria kitchens in Nam Dinh province in 2018”, Vietnam Journal of Food Control, vol. 2, no. 3, pp. 56-66, 2019.
[5]. Duong Thi Hien et. al, “The food contamination situation among food samples tested at Bac Giang preventive medicine center during 2012 – 2016”, Vietnam Journal of Preventive Medicine, vol. 27, no. 8 (2017), pp. 330-336, 2017.
[6]. Truong Huu Hoai et. al, “Evaluation of food contamination in Dak Lak province from 2014 – 2018”, Vietnam Journal of Food Control, vol. 2, no. 3, pp.44-50, 2019.
[7]. Le Loi et. al, “Evaluation of the risks of borax, formaldehyde, coliform, E. coli in foods in Nam Dinh province, 2011 – 2015”, Journal of Food and Nutrition Sciences, vol. 12, no. 6(1), pp. 99-103, 2016.
[8]. Nguyen Vu Thuan, Pham Van Doanh, Nguyen Thi Thu Huyen, “Bacteriological assessment of bottled drinking water in 5 provinces of central highland Vietnam”, Vietnam Journal of Food Control, vol. 2, no. 3, pp.86-89, 2019.
[9]. Circular No. 24//2019/TT-BYT dated August 30, 2019 of the Ministry of Health regulating the management and use of food additives.

 Gửi bài