In Hue City, several river snails are popularly processed into dishes. However, former studies have proved that this group of animals can accumulate heavy metals in their bodies at much higher levels than in the external environment, making them harmful to consumers’ health. Results indicated that lead contents in four species including Belaya filosa, Sulcospira proteu, Pomacea canaliculata, and Pila conquered exploited in Huong river for use as food exceeded the permitted level issued by The Ministry of Health (QCVN 82 : 2011/BYT). The human health risk assessment for lead exposure showed high potential risks to consumers. The risk quotation (RQs) is higher than one suggested that it is unsafe to consume these snails.
Lead, snails, human health risk
1. Bộ Y tế (2011). QCVN 82:2011/BYT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
2. Nguyễn Văn Khánh, Võ Văn Minh, Phạm Thị Hồng Hà, Dương Công Vinh (2010), “Hàm lượng As, Pb tích lũy trong loài Hến (Corbicula sp.) và Hàu sông (Ostrea rivularis Gould, 1861) tại cửa sông Cu Đê, thành phố Đà Nẵng”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển, Tập 10 Số 1, 2735
3. Võ Văn Phú. Hoàng Đình Trung. Lê Thị Miên Ngọc (2011), “Đa dạng thành phần loài động vật không xương sống cỡ lớn và chất lượng nước mặt ở sông Hương”, Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển Thừa Thiên Huế, 5 (88), 8996
4. Phạm Kim Phương, Nguyễn Thị Dung, Chu Phạm Ngọc Sơn (2007), “Nghiên cứu sự tích lũy kim loại nặng As, Cd, Pb và Hg từ môi trường nuôi tự nhiên lên nhuyễn thể hai mảnh vỏ”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 5 (45), 5762
5. Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải (2001), “Giáp xác nước ngọt. Động vật chí Việt Nam”, Tập 5. NXB Khoa học và Kỹ thuật.
6. TCVN 7602:2007. Thực phẩm Xác định hàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.
7. Lê Thị Hồng Trân (2008), “Đánh giá rủi ro môi trường”, NXB Khoa học Kỹ thuật.
8. Hoàng Đình Trung, Đoàn Việt Quốc (2013), “Kết quả nghiên cứu bước đầu về thành phần loài thân mềm hai mảnh vỏ (bivalvia) và chân bụng (gastropoda) ở sông Hương thành phố Huế”, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật lần thứ V. 794800
9. Lawrence Burkhard (2009, “Estimation of biota sediment accumulation factor (BSAF) from paired observations of chemical concentrations in biota and sediment”, US. Environmental Protection Agency.