Bìa tạp chí

 

009bet

Food hygiene and safety at the cafeteria kitchens in Nam Dinh province, 2018

Le Loi Nguyen Thi Tam Hoang Tien Cuong Tran Thi Huong
Received: 28 May 2019
Revised: 10 Aug 2019
Accepted: 05 Sep 2019
Published: 01 Oct 2019

Article Details

How to Cite
Le Loi, Nguyen Thi Tam, Hoang Tien Cuong, Tran Thi Huong. "Food hygiene and safety at the cafeteria kitchens in Nam Dinh province, 2018". Vietnam Journal of Food Control. vol. 2, no. 3, pp. 56-66, 2019
PP
56-66
Counter
1363

Main Article Content

Abstract

Our servey on food hygene in 65 cafeteria kitchens with 200 or more servings in Nam Dinh province (2018) showed that: 36.7% of kitchens are located in industrial area, the rest are scattered in 10 districts and center of the city. There were 97.7% of kitchen shaving legal documents, of which 100% of employees were given periodic health checks and certified knowledge of food safety and hygiene; and 93.8% of kitchens had three-step verification records as prescribed. Regarding basic sanitation: 75.9% of kitchens met the requirements, of which 86.2% were designed according to the 1-way principle; 83.1% arranged separate room to change work wear clothes; 58.5% were equipped to prevent insects and pests; 73.8% used trash bins with lids. Regarding equipment and tools: 93.3% of kitchens met the requirements, of which 100% classified tools that were exclusively used for raw, cooked, and stored food samples; 67.7% had qualified containers for food and drinks; 83.1% of kitchens arranged hand washing sinks for employees. Regarding human resourse conditions: 91.2% of employees met the requirements, of which 63.8% had enough labor protection; 99.3% had short nail-cut and did not wear jewelry; 95.3% wore gloves when sharing food. Regarding food conditions: 78.2% of kitchens met the requirements, of which 92.3% signed contracts with food suppliers; 84.4% periodically tested the water quality.

The rate of administrative managers of the enterprise (1) having right general knowledge about food hygiene and safety was of 81.7%; (2) strictly practicing food safety and hygiene was of 79.4%. The rate of kitchen managers (1) having right knowledge about food safety and hygiene was of 90.2%; (2) strictly practicing food safety and hygiene was of 87.8%; The rate of kitchen workers having right general knowledge about food hygiene and safety was of 82.9%. However, only 51.5% of them knew the best time for using food after processing; 91.2% had proper practice and 63.8% used full labor protection while working.

Keywords:

Collective cooking, food safety, Nam Dinh

References

1. Cục An toàn vệ sinh thực phẩm (2013), Báo cáo kết quả điều tra kiến thức và thực hành về VSATTP của 04 đối tượng tại các vùng sinh thái Việt Nam năm 2011-2012.
2. Cục An toàn thực phẩm (2017), Điều tra đánh giá kiến thức, thực hành ATTP của các nhóm đối tượng: Người quản lý, người sản xuất, người kinh doanh và người tiêu dùng tại tỉnh Quảng Bình và Cần Thơ năm 2017, Hà Nội.
3. Nguyễn Văn Đạt, Phan Công Danh và cs (2015), “An toàn vệ sinh thực phẩm tại các bếp ăn tập thể khu công nghiệp khu vực miền Trung năm 2015”, Tạp chí Y học dự phòng, Tập 27 số 8-2017, tr. 337-345.
4. Trần Văn Đẳng, Thạch Nhơn, Nguyễn Duy Nhơn và cs (2015) “Thực trạng an toàn thực phẩm ở các bếp ăn tập thể và các yếu tố liên quan trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, tập 12 - số 6 (1)- tháng 11/2016, tr. 282-289.
5. Hoàng Đức Hạnh, Lê Đức Thọ và cs (2010), “Đánh giá thực trạng VSATTP bếp ăn tập thể khu công nghệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2010”, Tạp chí Y học thực hành, số 933+934/2014, tr.36-39.
6. Nguyễn Thị Tuyết Nhung, Bùi Tiến Dược, “Thực trang kiến thức,thực hành an toàn thực phẩm của người sản xuất-chế biến-kinh doanh thực phẩm, phục vụ ăn uống tại thị xã Bình Long tỉnh Bình Phước năm 2016 và một số yếu tố liên quan”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, tập 12-số 6 (1)- tháng 11/2016, tr. 275-281.
7. Nguyễn Hữu Phúc và cs (2010), “Khảo sát tình hình vệ sinh an toàn thực phẩm tạp bếp ăn tập thể ở các trường mầm non trên địa bàn thành phố Đà Lạt năm 2009-2010”, Tạp chí Y học thực hành, số 842, tr.46-53.
8. Trần Danh Phượng (2013), “Đánh giá thực trạng việc chấp hành qui định về ATVSTP tại một số bếp ăn tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2013”, Tạp chí Y học thực hành, số 933+934/2014, tr.253-255. 9. Sổ theo dõi ngộ độc thực phẩm-Chi cục An toàn VSTP tỉnh Nam Định từ 2009.
10. Pokhrel B1 và các cộng sự (2015), “Knowledge, Attitude and Practice regarding food hygiene among food handlers: A cross sectional study”, Janaki Medical College Journal of Medical Sciences. 3(1), tr. 14-19.
11. Roopa R Mendagudali và các cộng sự (2016), “Knowledge, attitude, and practices of food safety among women of Khaza bazar, the urban field practice area of KBN Institute of Medical Sciences, Kalaburagi, Karnataka”, Int J Med Sci Public Health. 5(3), tr. 516-520.

 Submit